Cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài từ tháng 07/2020
Chính phủ ban hành Nghị quyết 79/NQ-CP ngày 25/5/2020 về danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử; danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử.
Cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài Luật Việt Phát – 0965.709.968
Theo đó, danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm 80 nước:
STT |
ICAO |
TÊN |
TÊN (TIẾNG ANH) |
1. |
ARG |
Ác-hen-ti-na | Argentina |
2. |
ARM |
Ác-mê-ni-a | Armenia |
3. |
AZE |
A-déc-bai-gian | Azerbaijan |
4. |
IRL |
Ai-rơ-len | Ireland |
5. |
ISL |
Ai-xơ-len | Iceland |
6. |
AUT |
Áo | Austria |
7. |
POL |
Ba Lan | Poland |
8. |
BLR |
Bê-la-rút | Belarus |
9. |
BEL |
Bỉ | Belgium |
10. |
PRT |
Bồ Đào Nha | Portugal |
11. |
BIH |
Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na | Bosnia and Herzegovina |
12. |
BRA |
Bra-xin | Brazil |
13. |
BRN |
Bru-nây | Brunei Darussalam |
14. |
BGR |
Bun-ga-ri | Bulgaria |
15. |
ARE |
Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất | United Arab Emirates |
16. |
KAZ |
Ca-dắc-xtan | Kazakhstan |
17. |
CAN |
Ca-na-đa | Canada |
18. |
QAT |
Ca-ta | Qatar |
19. |
D |
CH Liên bang Đức | Germany |
20. |
CHL |
Chi-lê | Chile |
21. |
COL |
Cô-lôm-bi-a | Colombia |
22. |
IND |
Cộng hòa Ấn Độ | India |
23. |
CZE |
Cộng hòa Séc | Czech Republic |
24. |
AND |
Công quốc An-đơ-ra | Andorra |
25. |
LIE |
Công quốc Lít-ten-xơ-tên | Liechtenstein |
26. |
MCO |
Công quốc Mô-na-cô | Monaco |
27. |
HRV |
Crô-a-ti-a | Croatia |
28. |
CUB |
Cu-ba | Cuba |
29. |
DNK |
Đan Mạch | Denmark |
30. |
CYP |
Đảo Síp | Cyprus |
31. |
TLS |
Đông Ti-mo | Timor Leste |
32. |
EST |
E-xtô-ni-a | Estonia |
33. |
GEO |
Gru-di-a | Georgia |
34. |
KOR |
Hàn Quốc | Korea |
35. |
USA |
Hoa Kỳ | United States of America |
36. |
HUN |
Hung-ga-ri | Hungary |
37. |
GRC |
Hy Lạp | Greece |
38. |
ITA |
I-ta-li-a | Italy |
39. |
LVA |
Lát-vi-a | Latvia |
40. |
RUS |
Liên bang Nga | Russia |
41. |
GBR |
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len | United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland |
42. |
LTU |
Lit-hua-ni-a | Lithuania |
43. |
LUX |
Luých-xem-bua | Luxembourg |
44. |
FSM |
Mai-crô-nê-xi-a | Micronesia |
45 |
MLT |
Man-ta | Malta |
46 |
MKD |
Ma-xê-đô-ni-a | Macedonia |
47. |
MEX |
Mê-xi-cô | Mexico |
48. |
MMR |
Mi-an-ma | Myanmar |
49. |
MDA |
Môn-đô-va | Moldova |
50. |
MNG |
Mông Cổ | Mongolia |
51. |
MNE |
Môn-tê-nê-grô | Montenegro |
52. |
NRU |
Na-u-ru | Nauru |
53. |
JPN |
Nhật Bản | Japan |
54 |
NZL |
Niu Di-lân | New Zealand |
55. |
AUS |
Ô-xtơ-rây-lia | Australia |
56. |
PLW |
Pa-lau | Palau |
57. |
PAN |
Pa-na-ma | Panama |
58. |
PNG |
Pa-pua Niu Ghi-nê | Papua New Guinea |
59. |
PER |
Pê-ru | Peru |
60. |
FIN |
Phần Lan | Finland |
61. |
FRA |
Pháp | France |
62. |
FJI |
Phi-gi | Fiji |
63. |
PHL |
Phi-líp-pin | Philippines |
64. |
MHL |
Quần đảo Mác-san | Marshall Islands |
65. |
SLB |
Quần đảo Xa-lô-mông | Salomon Islands |
66. |
ROM |
Ru-ma-ni | Romania |
67. |
WSM |
Sa-moa | Western Samoa |
68. |
SMR |
San Ma-ri-nô | San Marino |
69. |
SRB |
Séc-bi | Serbia |
70. |
ESP |
Tây Ban Nha | Spain |
71. |
SWE |
Thụy Điển | Sweden |
72. |
CHE |
Thụy Sĩ | Switzerland |
73. |
CHN |
Trung Quốc
– Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao – Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc |
China
– Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders – Not apply to Chinese e-passport holders |
74. |
URY |
U-ru-goay | Uruguay |
75. |
VUT |
Va-nu-a-tu | Vanuatu |
76. |
VEN |
Vê-nê-du-e-la | Venezuela |
77. |
NLD |
Vương quốc Hà Lan | Netherlands |
78. |
NOR |
Vương quốc Na-uy | Norway |
79. |
SVK |
Xlô-va-ki-a | Slovakia |
80. |
SVN |
Xlô-ven-ni-a | Slovenia |
Danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25/11/2019, bao gồm: 8 cửa khẩu đường hàng không, 16 cửa khẩu đường bộ và 13 cửa khẩu đường biển.
Cụ thể, 8 cửa khẩu đường hàng không cho phép người nước ngoài nhập, xuất cảnh bằng thị thực điện tử gồm các cửa khẩu cảng hàng không quốc tế: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Cam Ranh, Đà Nẵng, Cát Bi, Cần Thơ, Phú Quốc và Phú Bài.
16 cửa khẩu đường bộ là các cửa khẩu quốc tế: Tây Trang (Điện Biên); Móng Cái (Quảng Ninh); Hữu Nghị (Lạng Sơn); Lào Cai (Lào Cai); Na Mèo (Thanh Hóa); Nậm Cắn (Nghệ An); Cầu Treo (Hà Tĩnh), Cha Lo (Quảng Bình); La Lay, Lao Bảo (Quảng Trị); Bờ Y (Kon Tum); Mộc Bài, Xa Mát (Tây Ninh); Tịnh Biên, Sông Tiền (An Giang); Hà Tiên (Kiên Giang).
13 cửa khẩu đường biển cho phép người nước ngoài nhập, xuất cảnh bằng thị thực điện tử gồm các cửa khẩu Cảng: Hòn Gai, Cẩm Phả (tỉnh Quảng Ninh); Hải Phòng (thành phố Hải Phòng); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hóa); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Đà Nẵng (thành phố Đà Nẵng); Nha Trang (tỉnh Khánh Hòa); Quy Nhơn (tỉnh Bình Định); Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); Vũng Tàu (tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu); TP HCM (TP HCM); Dương Đông (tỉnh Kiên Giang).
Trên đây là thông tin về: Cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài từ tháng 07/2020. Liên hệ Luật Việt Phát – 0965.709.968 để được tư vấn hỗ trợ miễn phí và hưởng ưu đãi dịch vụ.
CÔNG TY TNHH LUẬT VIỆT PHÁT
Tel: 0965.709.968 – Ms. Phượng Email: [email protected]
TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP – LUẬT VIỆT PHÁT
A 91A Nguyễn Khang, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội T 0965 709 968 |